VISA VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

“Tôi có bạn muốn đến Việt Nam nhưng được báo là phải có thị thực muốn đi nước ngoài nhưng được hướng dẫn là phải có visa. Xin hỏi visa là gì? Các trường hợp được miễn visa bao gồm những gì? ” Bạn Lan Anh – Hà Nội có đặt câu hỏi cho Kim Long. Câu trả lời sẽ được giải đáp tại bài viết dưới đây.

VISA VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
VISA VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

1. Visa là gì?

Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.

(Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019)

Gọi ngay 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí.

2. Các trường hợp được miễn thị thực

Căn cứ Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:

– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

– Theo quy định về việc đơn phương miễn thị thực tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, cụ thể:

+ Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

+ Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

+ Căn cứ quy định Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Gọi ngay 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí.

Xem thêm: Visa

3. Ký hiệu visa

Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về ký hiệu thị thực như sau:

– NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

– NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

– LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

– ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

– ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

– ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

– DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

– LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

– DL – Cấp cho người vào du lịch.

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

– VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

– SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

– EV-Thị thực điện tử

Gọi ngay 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí.

4. Thời hạn của visa

Thời hạn của visa được quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 như sau:

– Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

– Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

– Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

– Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.

– Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

-. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

– Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

– Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

– Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

– Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Gọi ngay 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí.

DỊCH VỤ HỖ TRỢ XIN VISA TRỌN GÓI CỦA CÔNG TY KIM LONG

Xin visa đi nước nào khó nhất? Bạn sẽ không cần phải lo lắng về câu hỏi này nữa vì đã có Kim Long – Công ty dịch vụ làm visa uy tín top đầu Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hồ sơ visa khó; xin visa du lịch, visa công tác, visa lao động, visa đầu tư, visa thăm thân,… có giá trị nhập cảnh từ một đến nhiều lần và đến nhiều quốc gia trên thế giới.

Bởi chúng tôi có đội ngũ chuyên viên có năng lực, chuyên nghiệp, tận tâm và giàu kinh nghiệm, biết được đâu là lợi thế và hạn chế trong hồ sơ của bạn. Ngoài ra chúng tôi với ưu điểm đội ngũ nhân lực thành thạo các ngoại ngữ luôn sớm nắm bắt được những yêu cầu mới nhất từ Đại sứ quán. Từ đó, giúp bạn xin thành công visa đi Việt Nam, visa đi các nước Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc, Châu Phi,… với thủ tục nhanh gọn, có visa đúng hẹn. Giá làm visa cạnh tranh nhưng vẫn luôn cam kết tỉ lệ đậu cao.

Kể cả những khách hàng có hồ sơ yếu, chưa từng đi ra nước ngoài, thậm chí đã từng bị rớt thị thực khi xin tự túc, quốc tịch khó,… thì cũng đừng quá lo lắng vì Kim Long đều có thể hỗ trợ xin visa thành công. Kim Long sẽ giúp bạn giải quyết những khó khăn về thủ tục, giấy tờ một cách nhanh chóng và hiệu quả, hướng đến sự thảnh thơi và tiết kiệm thời gian, công sức cho khách hàng. Cụ thể thủ tục và quy trình:

  • Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục làm visa nhanh, trọn gói cho khách hàng 24/7;
  • Hoàn thành các thủ tục Đại sứ quán/ Lãnh sự quán liên quan;
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan lãnh sự, theo dõi kết quả visa và gửi kết quả visa cho khách hàng theo địa chỉ yêu cầu;
  • Hỗ trợ đưa đón và hướng dẫn khách hàng check-in hải quan tại Việt Nam;

Quá trình xin visa hay gia hạn visa thường phức tạp và tiềm ẩn rủi ro nên việc tự tìm hiểu thủ tục mà không qua công ty tư vấn sẽ gây rất nhiều khó khăn. Để tránh mất thời gian và ảnh hưởng đến kế hoạch chuyến đi, Kim Long xin giới thiệu dịch vụ xin visa nhanh, giá rẻ với những giải pháp tốt nhất, hiệu quả nhất. Liên hệ 082.5533.111 để được tư vấn cụ thể. Cảm ơn quý khách hàng đã, đang và sẽ đồng hành cùng Kim Long!

KIM LONG cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các thủ tục hành chính công. Chúng tôi luôn đặt sự tối ưu, lợi ích và bảo mật của khách hàng làm trọng tâm. Trên nền tảng chuyên môn sâu rộng và đa dạng các nguồn lực, thông qua quy trình làm việc khép kín từ tư vấn, triển khai, bàn giao, hỗ trợ hậu mãi giúp chúng tôi có khả năng đảm bảo thực hiện công việc toàn diện, mang lại lợi ích tốt nhất cho những khách hàng đã tin tưởng và đồng hành.
Tham vấn cùng chuyên gia





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Tư vấn miễn phí 24/7: 0825533111