Khi người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam thì có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa. Cùng với đó là quyền xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa. Tại bài viết này, Kim Long sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT
- CƠ SỞ PHÁP LÝ THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?
- NHỮNG QUYỀN LỢI KHI SỞ HỮU THẺ TẠM TRÚ
- CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
- Ý NGHĨA CỦA CÁC KÝ HIỆU THỊ THỰC
- YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
- THẨM QUYỀN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- 1/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
- 2/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
- 3/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
- 4/ Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
- THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
- THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ
- LỆ PHÍ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT
- DỊCH VỤ XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ TRỌN GÓI CỦA KIM LONG
CƠ SỞ PHÁP LÝ THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
-
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
-
Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
-
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
-
Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
NHỮNG QUYỀN LỢI KHI SỞ HỮU THẺ TẠM TRÚ
Hiện nay, những người nước ngoài sở hữu tấm thẻ tạm trú Việt Nam có rất nhiều quyền lợi. Trong đó phải kể đến như:
- Khi xuất trình được thẻ tạm trú còn hiệu lực sẽ được miễn visa để nhập và xuất cảnh Việt Nam;
- Được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh vào Việt Nam;
- Có thể mua căn hộ và có thể mua được nhà tại Việt Nam (đáp ứng một số điều kiện nhất định);
- Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
- Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con cái vào Việt Nam thăm thân;
- Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.
Vậy nên, nhiều người nước ngoài muốn lưu trú dài hạn ở Việt Nam rất mong muốn có tấm thẻ tạm trú này.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
Trường hợp 1
Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.
Trường hợp 2
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
(Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
Ý NGHĨA CỦA CÁC KÝ HIỆU THỊ THỰC
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- LS – Cấp cho đối tượng là luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
- NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
- Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm trở lên.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài còn hạn tối thiểu 01 năm trở lên (Ví dụ: Giấy phép lao động,…).
THẨM QUYỀN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh,… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng Thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc. Trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này;
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
>> Xem thêm:
– Giấy phép lao động và thẻ tạm trú
– Giấy phép lao động cho người nước ngoài
2/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng Thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp;
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
>> Xem thêm:
– Thẻ tạm trú
– Thẻ tạm trú cho giám đốc công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
3/ Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
>> Xem thêm:
– Thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
– Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
4/ Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang là công dân Việt Nam;
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam;
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
>> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho trẻ em có bố/mẹ là người Việt Nam
THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Người nước ngoài, thân nhân của người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo nội dung gợi ý ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Địa chỉ nộp hồ sơ: Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Cơ quan Xuất nhập cảnh nêu trên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả. Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
(Khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
Lưu ý:
- Phải xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (đối với tất cả trường hợp);
- Các giấy tờ liên quan của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch sang tiếng Việt.
THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ
Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
(Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
LỆ PHÍ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT
Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/1 thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Khi Quý khách sử dụng dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú trọn gói tại Kim Long, sẽ thêm phí dịch vụ xử lý hồ sơ như dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có).
DỊCH VỤ XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ TRỌN GÓI CỦA KIM LONG
Việc tiến hành các thủ tục hành chính nói chung, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú nói riêng mất rất nhiều thời gian và công sức. Nhất là đối với những người nước ngoài. Hơn nữa trên thực tế đã có không ít doanh nghiệp vì chưa có sự am hiểu kỹ càng về các quy định của pháp luật đối với những thủ tục này hoặc chưa có kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục có liên quan đã gặp phải rất nhiều khó khăn. Điều này dẫn đến việc người lao động nước ngoài mất thêm một khoảng thời gian quý giá mới có thể bắt đầu làm việc. Còn các doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài thì vừa mất thời gian, công sức, lại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của họ.
Hiểu được những khó khăn này, Công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế Kim Long xin cung cấp dịch vụ hỗ trợ làm thẻ tạm trú trọn gói để giúp khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua việc:
- Tư vấn những vướng mắc xung quanh các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết cho hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
- Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
- Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cấp thẻ tạm trú, làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Ngoài những nội dung trên, Kim Long còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xin visa tại Việt Nam… Hay những gói dịch vụ ưu đãi khác cho các khách hàng đã từng dùng dịch vụ của Kim Long.
Trên đây là toàn bộ các nội dung thông tin, quy trình, thủ tục và dịch vụ của Kim Long về việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi sẽ cập nhật và thay đổi quy trình phù hợp khi các quy định của pháp luật về người nước ngoài xuất, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam có sự điều chỉnh.
Với sự am hiểu các vấn đề pháp lý cùng với sự dày dặn kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giải quyết thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải quyết cho mọi trường hợp quốc tịch khó, các vấn đề rắc rối phát sinh, giải quyết nhanh, khẩn, hiệu quả. Liên hệ 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí 24/7. Cảm ơn quý khách hàng đã, đang và sẽ đồng hành cùng Kim Long!
Pingback: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho trẻ em có bố/mẹ là người Việt Nam
Pingback: Dịch vụ hỗ trợ xin visa Ấn Độ
Pingback: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người Trung Quốc tại Việt Nam
Pingback: Thẻ tạm trú cho giám đốc công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Pingback: Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Pingback: Gia hạn visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài
Pingback: Giấy phép lao động cho người nước ngoài