Trong công ty TNHH hai thành viên, việc sở hữu phần vốn góp với tỷ lệ khác nhau dẫn đến việc phân chia về quyền và nghĩa vụ khác nhau giữa các thành viên. Vậy khi có sự thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên thì doanh nghiệp cần hoàn tất những thủ tục gì để hợp pháp hồ sơ? Bài viết dưới đây của Kim Long sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vấn đề này.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT
- CƠ SỞ PHÁP LÝ
- QUY ĐỊNH VỀ PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- HỒ SƠ THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- DỊCH VỤ HỖ TRỢ VIỆC THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
QUY ĐỊNH VỀ PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
- Tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty TNHH hai thành viên trên thực tế sẽ có sự thay đổi trong nhiều trường hợp.
CÁC TRƯỜNG HỢP LÀM THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Chuyển nhượng phần vốn góp.
- Tặng cho phần vốn góp.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
HỒ SƠ THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1/ Thông báo thay đổi tỷ lệ vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục II-1, TT 02/2019/TT-BKHĐT)
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có trách nhiệm gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã đăng ký về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên. Thông báo bao gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp công ty chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên. Trong đó các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp bao gồm:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
- Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
2/ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 TT 02/2019/TT-BKHĐT)
Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi.
3/ Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
4/ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5/ Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
DỊCH VỤ HỖ TRỢ VIỆC THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Kim Long với đội ngũ chuyên viên đã có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực dịch vụ doanh nghiệp sẽ giúp quý khách hàng tiết kiệm công sức và thời gian thay đổi phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên:
- Tư vấn toàn diện, chi tiết thủ tục thay đổi phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên cho quý khách hàng.
- Soạn thảo hồ sơ, tài liệu thay đổi thông tin phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp doanh nghiệp theo pháp luật cho quý khách hàng.
- Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục thay đổi thông tin phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Theo dõi tiến trình thực hiện thủ tục thay đổi phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên cho quý khách hàng.
Kim Long luôn sẵn sàng xử lý hồ sơ cho quý khách hàng, giúp giải quyết cho từng trường hợp cụ thể và đưa ra những giải pháp tốt nhất cho dịch vụ hỗ trợ về thủ tục thay đổi phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên. Để biết thêm chi tiết về dịch vụ này, quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 082.5533.111. Cảm ơn quý khách hàng vì tin tưởng và đồng hành cùng Kim Long!