Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Gia hạn thẻ tạm trú là một thủ tục hành chính cần thiết đối với người nước ngoài khi đến một đất nước khác làm ăn, sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về gia hạn cư trú mới nhất.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ được Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam với các mục đích theo quy định. Thẻ tạm trú này có giá trị tương đương như visa, và khi gần hết thời hạn thì phải thực hiện gia hạn.

Việc gia hạn thẻ tạm trú người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn lưu trú mới.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam thường được quy định bởi những mức thời hạn nhất định. Khi thẻ hết hạn nhưng người nước ngoài vẫn có nhu cầu ở lại Việt Nam thì bắt buộc phải gia hạn.

Thực tế gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là đổi và cấp mới. Có nghĩa khi thẻ tạm trú hiện tại sắp hết hạn, khi lên Cục xuất nhập cảnh xin gia hạn, họ sẽ thu hồi thẻ cũ và cấp lại thẻ khác mới hoàn toàn với thời hạn rõ ràng. Chứ không gia hạn theo kiểu ghi đè lên thẻ cũ.

Thẻ tạm trú
Ảnh minh họa: Thẻ tạm trú (Nguồn: internet)

HẾT HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI BỊ XỬ PHẠT THẾ NÀO?

Theo thông báo mới nhất về việc tăng mức phạt khi bị hết hạn visa, chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú từ ngày 01/01/2022, mức phạt có những thay đổi sau:

  • Quá hạn từ 1 – 15 ngày: Phạt từ 500.000 vnđ đến 2.000.000 vnđ.
  • Quá hạn từ 16 – 29 ngày: Phạt từ 3.000.000 vnđ đến 5.000.000 vnđ.
  • Quá hạn từ 30 – 59 ngày: Phạt từ 5.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ.
  • Quá hạn từ 60 – 89 ngày: Phạt từ 10.000.000 vnđ đến 15.000.000 vnđ
  • Quá hạn từ 90 ngày trở lên: Phạt từ 15.000.000 vnđ đến 20.000.000 vnđ.

ĐỐI TƯỢNG CẦN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Các trường hợp có thể nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú gồm:

  • Người nước ngoài là nhà đầu tư có tên trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với số vốn sở hữu lớn hơn 3 tỷ đồng và sắp hết hạn thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là lao động hợp pháp theo thời hạn của Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động và sắp hết hạn thẻ tạm trú. Doanh nghiệp đang bảo lãnh người nước ngoài đang sắp hết hạn thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con là người Việt Nam và sắp hết hạn thẻ tạm trú.

ĐIỀU KIỆN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  • Người nước ngoài nhập cảnh đúng mục đích cư trú dài hạn. Luật xuất nhập cảnh mới đã quy định thủ tục chuyển đổi mục đích tạm trú sau khi nhập cảnh, tuy đối với các trường hợp này khi thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú doanh nghiệp vẫn sẽ gặp những vướng mắc nhất định.
  • Người nước ngoài khi làm thủ tục xin thẻ tạm trú phải còn hạn visa Việt Nam và đã khai báo tạm trú tại chỗ ở hiện tại.
  • Để gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có công ty, doanh nghiệp, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Không nằm trong danh sách các trường hợp chưa cho phép nhập cảnh theo quy định.
  • Các trường hợp nhập cảnh Việt Nam bằng giấy miễn thị thực.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú lưu trú tại Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh như:

+ Giấy chứng nhận đầu tư đối với người nước ngoài có góp vốn đầu tư vào công ty tại Việt Nam.

+ Giấy phép lao động đối với các chuyên gia người nước ngoài, lao động tay nghề cao.

+ Giấy phép hành nghề Luật sư.

+ Giấy tờ chứng minh hợp tác và làm việc tại các trường hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam.

+ Đối với thân nhân của người nước ngoài cần phải có: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,…

+ Người nước ngoài có thẻ thường trú.

+ Người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh cho thân nhân (nếu được công ty, doanh nghiệp mời bảo lãnh tại Việt Nam đồng ý).

  • Thời gian gia hạn tạm trú phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 1 tháng.
Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Ảnh minh họa: Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài (Nguồn: internet)

CÁC LOẠI THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thẻ tạm trú được phân loại dựa trên mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Bao gồm các loại như sau:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ quan Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • LS – Cấp cho đối tượng là luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập;
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
  • LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

DÙNG THẺ TẠM TRÚ CÓ NHỮNG LỢI ÍCH GÌ?

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam theo thời hạn tạm trú, mục đích tạm trú được cấp. Trong đó người dùng thẻ tạm trú được miễn visa Việt Nam. Vì vậy xin cấp thẻ tạm trú dài hạn giúp tiết kiệm chi phí và đỡ tốn thời gian thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú nhiều lần tại cơ quan xuất nhập cảnh.

Người dùng thẻ tạm trú dài hạn còn có nhiều lợi ích khi cư trú tại Việt Nam như: Được mua nhà tại Việt Nam, được đổi bằng lái xe ô tô, được đứng tên đăng ký xe,…Thêm nữa việc xuất nhập cảnh cũng vô cùng đơn giản bởi thẻ tạm trú rất nhỏ gọn, không tốn thêm trang hộ chiếu như dán visa.

Visa và thẻ tạm trú khác nhau thế nào? Có thẻ tạm trú có phải xin visa nữa không?

Visa là giấy tờ dùng để chứng nhận người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Thời hạn visa cũng đồng thời là thời hạn người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cũng có thể xem là một visa dài hạn bởi người dùng thẻ tạm trú được miễn visa khi nhập cảnh, tạm trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú TT
Ảnh minh họa: Thẻ tạm trú (Nguồn: internet)

NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ

  • Bị mất thẻ tạm trú, hoặc nằm trong diện không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
  • Hộ chiếu nước ngoài còn thời hạn sử dụng dưới 1 năm.

Trong trường hợp thẻ tạm trú bị mất, trước tiên người nước ngoài cần khai báo với nơi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Về thủ tục tương tự như thủ tục cấp thẻ tạm trú và kèm theo đơn báo mất.

GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ TRƯỚC BAO NHIÊU NGÀY?

Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc, trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.

HỒ SƠ XIN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  • Hộ chiếu của người nước ngoài.
  • Mẫu tờ khai xin gia hạn tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA5).
  • Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (Bản gốc kèm bản photo hoặc bản photo chứng thực):

+ Đối với chuyên gia: cần phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy chứng nhận không thuộc diện phải có Giấy phép lao động.

+ Đối với thân nhân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam cần phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú của người bảo lãnh.

  • Nếu là cơ quan, công ty hoặc doanh nghiệp có người nước ngoài làm việc, cử nhân viên đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
  • Cơ quan, công ty hoặc doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài nộp lần đầu phải xuất trình hồ sơ pháp nhân như: Giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư vốn vào công ty, mẫu đăng ký con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16).
  • Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương (có thể sử dụng tờ khai online).

Lưu ý:

  • Các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh được cấp tại nước ngoài phải được dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự, ngoại trừ một số trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú sẽ khác nhau tùy từng đối tượng.

>> Xem thêm: Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự

Thẻ tạm trú LĐ
Ảnh minh họa: Thẻ tạm trú LĐ (Nguồn: internet)

LỆ PHÍ XIN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thông thường phí nộp hồ sơ xin gia hạn tạm trú nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là 10 USD (Nếu tự nộp hồ sơ). Ngoài ra nếu sử dụng dịch vụ bưu chính sẽ phải thêm 10 USD nữa.

Khi Quý khách sử dụng dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú trọn gói tại Kim Long, sẽ thêm phí dịch vụ xử lý hồ sơ như dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có).

THỦ TỤC XIN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nước ngoài, thân nhân của người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo nội dung gợi ý ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nước ngoài lưu trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra tính hợp pháp và thông tin hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị gia hạn tạm trú; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú hoàn chỉnh hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, người đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). 

Bước 3: Nhận kết quả

Thời gian xét duyệt và trả kết quả gia hạn thẻ tạm trú từ 5 ngày làm việc nếu hồ sơ không sai sót.

Người đến nhận kết quả theo ngày hẹn trong giấy biên nhận khi đi cần mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu đã có kết quả gia hạn thẻ tạm trú, thì người nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thẻ tạm trú
Ảnh minh họa: Thẻ tạm trú (Nguồn: internet)

DỊCH VỤ XIN GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dịch vụ hỗ trợ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với kinh nghiệm lâu năm trong dịch vụ làm xuất nhập cảnh và xử lý hồ sơ, nên được khách hàng tin tưởng lựa chọn làm dịch vụ.

Gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Việc gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư người nước ngoài sẽ phải nhiều hồ sơ thủ tục hơn so với các trường hợp khác. Tuy nhiên vì ở diện làm việc có công ty bảo lãnh nên cũng không cần quá lo lắng vì thông tin xin thẻ tạm trú trước đó đã được lưu trên hệ thống.

Thời hạn của thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ phụ thuộc vào mức vốn đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam. Và tùy vào loại thẻ tạm trú thì thời hạn được gia hạn cũng khác nhau.

  • ĐT1 thời hạn 10 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2 thời hạn 5 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3 thời hạn 3 năm – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

>> Xem thêm: 

– Thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú cho giám đốc công ty có vốn đầu tư nước ngoài

– Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Gia hạn thẻ tạm trú cho vợ/chồng người nước ngoài

Đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam, nếu thời hạn của thẻ sắp hết hạn thì người nước ngoài hoặc vợ/chồng của người đó cần nộp hồ sơ xin gia hạn. Trường hợp thẻ tạm trú của người nước ngoài là vợ/chồng của công dân Việt Nam, thì sẽ được cấp thẻ với ký hiệu TT (nghĩa là diện thăm thân).

Nếu là cá nhân nộp hồ sơ thì cần chắc chắn rằng bản thân đã nắm rõ quy trình chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.

Về các thủ tục hồ sơ khá phức tạp, để biết chính xác và chi tiết về những giấy tờ cần chuẩn bị, người thân của người nước ngoài tại Việt Nam có thể liên hệ chúng tôi qua số 0243.9985.699 để được hướng dẫn làm hồ sơ nhanh chóng để không tốn quá nhiều thời gian.

>> Xem thêm: 

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

– Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

– Giấy phép lao động và thẻ tạm trú

Giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Miễn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Việc gia hạn thẻ tạm trú thăm thân cho thân nhân người nước ngoài được hiểu như là xin cấp thẻ thăm thân với thời hạn sử dụng mới.

Thẻ tạm trú thăm thân sẽ được gia hạn cho trường hợp sau:

  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi (có giấy tờ chứng minh mối quan hệ) của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và đã có thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ.

Trước khi chuẩn bị hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú, người xin gia hạn cần phải đáp ứng điều kiện về chứng minh mối quan hệ dựa trên những loại giấy tờ như: Giấy đăng ký kết hôn (vợ/chồng), Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (cha/mẹ), giấy khai sinh (con cái),…

Trong trường hợp các loại giấy tờ trên được cấp tại nước ngoài, cần phải dịch thuật công chứng tại Việt Nam.

  • Hộ chiếu gốc của người gia hạn phải còn thời hạn dài hơn thời hạn thẻ tạm trú dự định cấp ít nhất 1 tháng.
  • Thẻ tạm trú đang sử dụng chưa bị quá hạn và đã đăng ký khai báo tạm trú tại địa phương đúng quy định.
  • Không thuộc trường hợp bị xuất cảnh khỏi Việt Nam.

>> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho trẻ em có bố/mẹ là người Việt Nam

VÌ SAO TỰ XIN GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÔNG THÀNH CÔNG?

Có nhiều trường hợp tự đi nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhưng không thành công vì:

  • Không tìm hiểu kỹ thông tin, quy trình và thủ tục, hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Không nắm được quy định sử dụng thẻ tạm trú nên khi hết hạn hoặc quá hạn mới tiến hành tìm hiểu thông tin gia hạn;
  • Quá hạn thẻ tạm trú và vô tình bị vào danh sách đen;
  • Không biết cách giải trình khi gặp sự cố hồ sơ.

DỊCH VỤ XIN GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI KIM LONG

Khi sử dụng dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Kim Long, quý khách sẽ:

  • Được tư vấn hướng dẫn nộp hồ sơ nhanh chóng. Chúng tôi sẽ nhận thông tin từ khách hàng và khai thác các thông tin liên quan đến trường hợp khách hàng gặp phải. Kim Long thực hiện tư vấn hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chính xác cho từng trường hợp như nhà đầu tư, thân nhân của người nước ngoài hoặc lao động tay nghề cao,…
  • Được xử lý các tình huống cần thẻ tạm trú gấp. Chúng tôi sẽ tư vấn đưa ra giải pháp và quy trình xử lý hồ sơ nhanh chóng với chuyên viên tư vấn bằng tiếng Anh, tiếng Trung đối với người nước ngoài. 
  • Được hỗ trợ điền đơn và kiểm tra tính pháp lý của các hồ sơ liên quan.
  • Được hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, dịch thuật công chứng hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có).
  • Được Kim Long đại diện nộp hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền.
  • Theo dõi tiến trình hồ sơ và báo kết quả.
  • Được hỗ trợ nhanh các trường hợp cần gấp, xử lý khẩn và đặc biệt là kiểm tra danh sách đen nếu bị quá hạn.
  • Sẽ nhận kết quả gia hạn thẻ tạm trú đạt tỷ lệ tối đa.
  • Được hỗ trợ giao nhận hồ sơ và trả kết quả tận nơi.
  • Mức phí dịch vụ cạnh tranh, có các gói ưu đãi dành nhóm khách của doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ các nội dung thông tin, quy trình, thủ tục và dịch vụ của Kim Long về việc xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi sẽ cập nhật và thay đổi quy trình phù hợp khi các quy định của pháp luật về người nước ngoài xuất, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam có sự điều chỉnh.

Với sự am hiểu các vấn đề pháp lý cùng với sự dày dặn kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giải quyết thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải quyết cho mọi trường hợp quốc tịch khó, các vấn đề rắc rối phát sinh. Giải quyết nhanh, khẩn, hiệu quả. Liên hệ 082.5533.111 để được tư vấn miễn phí 24/7. Cảm ơn quý khách hàng đã, đang và sẽ đồng hành cùng Kim Long!

KIM LONG cung cấp dịch vụ và hỗ trợ các thủ tục hành chính công. Chúng tôi luôn đặt sự tối ưu, lợi ích và bảo mật của khách hàng làm trọng tâm. Trên nền tảng chuyên môn sâu rộng và đa dạng các nguồn lực, thông qua quy trình làm việc khép kín từ tư vấn, triển khai, bàn giao, hỗ trợ hậu mãi giúp chúng tôi có khả năng đảm bảo thực hiện công việc toàn diện, mang lại lợi ích tốt nhất cho những khách hàng đã tin tưởng và đồng hành.
Tham vấn cùng chuyên gia





    One thought on “Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    1. Pingback: Giấy phép lao động và thẻ tạm trú

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Tư vấn miễn phí 24/7: 0825533111